Dưới đây là danh sách tương đối đầy đủ các nhà triết học tiêu biểu trên thế giới, được phân loại theo khu vực và dòng triết học. Mình sẽ liệt kê từ cổ đại đến hiện đại, cả phương Tây và phương Đông.
1. Triết học Hy Lạp – La Mã cổ đại
-
Socrates (469–399 TCN) – Hy Lạp
-
Plato (427–347 TCN) – Hy Lạp
-
Aristotle (384–322 TCN) – Hy Lạp
-
Heraclitus (540–480 TCN) – Hy Lạp
-
Parmenides (515–450 TCN) – Hy Lạp
-
Pythagoras (570–495 TCN) – Hy Lạp
-
Democritus (460–370 TCN) – Hy Lạp
-
Zeno xứ Elea (490–430 TCN) – Hy Lạp
-
Epicurus (341–270 TCN) – Hy Lạp
-
Marcus Aurelius (121–180) – La Mã
-
Seneca (4 TCN – 65) – La Mã
-
Epictetus (50–135) – La Mã
-
Plotinus (204–270) – La Mã
2. Triết học Ấn Độ cổ đại
-
Kapila – Người sáng lập Sankhya
-
Gautama (Nyaya) – Lý luận học Nyaya
-
Kanada – Sáng lập Vaisheshika
-
Patanjali – Yoga Sutra
-
Shankara (Adi Shankara) – Advaita Vedanta
-
Nagarjuna – Phật giáo Trung Quán
-
Asanga – Duy Thức tông
-
Vasubandhu – Duy Thức tông
-
Chanakya (Kautilya) – Tác giả Arthashastra
3. Triết học Trung Quốc
-
Khổng Tử (551–479 TCN) – Nho gia
-
Mạnh Tử (372–289 TCN) – Nho gia
-
Tuân Tử (310–235 TCN) – Nho gia
-
Lão Tử (571–471 TCN, ước đoán) – Đạo gia
-
Trang Tử (369–286 TCN) – Đạo gia
-
Hàn Phi Tử (280–233 TCN) – Pháp gia
-
Mặc Tử (470–391 TCN) – Mặc gia
-
Quản Trọng (725–645 TCN) – Quản học
-
Chu Đôn Di (1017–1073) – Tống Nho
-
Trình Hạo, Trình Di – Tống Nho
-
Chu Hy (1130–1200) – Lý học Tống Nho
-
Vương Dương Minh (1472–1529) – Tâm học
4. Triết học Nhật Bản và Đông Á
-
Kukai (Không Hải) – Mật tông Nhật
-
Nishida Kitaro (1870–1945) – Trường phái Kyoto
-
Watsuji Tetsuro (1889–1960) – Triết học đạo đức Nhật
5. Triết học Hồi giáo – Trung Cổ
-
Al-Farabi (872–950)
-
Avicenna (Ibn Sina) (980–1037)
-
Averroes (Ibn Rushd) (1126–1198)
-
Al-Ghazali (1058–1111)
-
Rumi (1207–1273) – Sufi và tư tưởng huyền học
6. Triết học Châu Âu Trung cổ và Phục Hưng
-
Thomas Aquinas (1225–1274)
-
William of Ockham (1287–1347)
-
Niccolò Machiavelli (1469–1527)
-
Francis Bacon (1561–1626)
-
Giordano Bruno (1548–1600)
7. Triết học hiện đại (Phương Tây)
-
René Descartes (1596–1650) – “Tôi tư duy, nên tôi tồn tại.”
-
Blaise Pascal (1623–1662)
-
Baruch Spinoza (1632–1677)
-
John Locke (1632–1704)
-
Gottfried Leibniz (1646–1716)
-
David Hume (1711–1776)
-
Jean-Jacques Rousseau (1712–1778)
-
Immanuel Kant (1724–1804)
-
Georg Hegel (1770–1831)
-
Friedrich Schelling (1775–1854)
8. Triết học thế kỷ 19 – 20
-
Karl Marx (1818–1883)
-
Friedrich Nietzsche (1844–1900)
-
Søren Kierkegaard (1813–1855)
-
Arthur Schopenhauer (1788–1860)
-
John Stuart Mill (1806–1873)
-
William James (1842–1910)
-
Henri Bergson (1859–1941)
-
Bertrand Russell (1872–1970)
-
Martin Heidegger (1889–1976)
-
Jean-Paul Sartre (1905–1980)
-
Simone de Beauvoir (1908–1986)
-
Ludwig Wittgenstein (1889–1951)
-
Michel Foucault (1926–1984)
-
Jacques Derrida (1930–2004)
-
Albert Camus (1913–1960)
9. Triết học Việt Nam
-
Nguyễn Trãi (1380–1442) – Tư tưởng nhân nghĩa, thiên – địa – nhân.
-
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491–1585) – Tư tưởng dựa trên Nho – Lão – Phật.
-
Lê Quý Đôn (1726–1784) – Tư tưởng lý số, vũ trụ quan.
-
Ngô Thì Nhậm (1746–1803) – Triết lý tam giáo đồng nguyên.
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Nhãn
Triết- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Nhận xét
Đăng nhận xét